Thứ Hai, 12 tháng 12, 2016

13 Cụm từ thường xuyên có mặt trong đề thi IELTS


13 Cụm từ thường xuyên có mặt trong đề thi IELTS sẽ giúp các bạn ôn tập được tốt nhất và hiểu được nội dung khi gặp phải những cụm từ này, và động nghĩa với đó bạn sử dụng chúng trong phần thi writing và speaking được tốt nhất.

1. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.
EX: How did you deal with the problem?
( Họ giải quyết vấn đề như thế nào )


2. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.
EX: How did they respond to the news?
(Họ phản ứng thế nào với tin đó?)


3. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.
EX: She comes up with a new idea for increasing sales.
(Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.)


4. Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
EX: I don’t know how she puts up with him.
(Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.)

5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
EX: I find it very hard to sympathize with him. 
(Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.)

13 Cụm từ thường xuyên có mặt trong đề thi IELTS



6. Listen to sth: nghe cái gì.
EX: I like listening to music.


(Tôi thích nghe nhạc.)
7. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp



8. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
EX: Please fill out this form and turn it to the reception.
(Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.)


9. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.
EX: He was unable to account for the error.
(Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.)


10. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.
EX: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue.
(Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.)
EX: We have narrowed down the list to four candidates.
(Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.)


11. Make up for sth: đền bù (compensate)
EX: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
(Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.)


12. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu
EX: Are you going to put in for that job?
(Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?)


13. Turn down: giảm đi, từ chối
EX: He turned down the radio because of his neighbor’s complaints.

Xem thêm bài viết: 

 
Lời khuyên với các cụm câu trên bạn nên tự viết thêm những ví dụ khác để học và biết cách vận chúng được tốt nhất

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét