Thứ Hai, 30 tháng 10, 2017

11 website hữu ích cho bạn luyện ielts writing


Để giúp các bạn cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh một cách hiệu quả, bài viết này chia sẻ bạn 12 trang web rất hữu ích để giúp bạn luyện writing tại nhà tốt nhất nhé!

1. Grammarly
Đây là một website tuyệt vời nếu bạn muốn kiểm tra lại những gì bạn viết. Nó rất hữu dụng trong việc giúp bạn tìm ra những lỗi mà bạn hay mắc phải nhất. Không chỉ đơn giản là công cụ kiểm tra ngữ pháp và từ vựng, trang web còn giúp bạn kiểm tra bài viết có thuộc loại “văn đạo” hay không. Điều tốt nhất là nó giúp bạn mở rộng vốn từ – với rất nhiều gợi ý bằng cách đưa ra các loại kịch bản khác nhau. Bạn có thể kiểm tra hầu hết các loại bài viết về: học tập, xin việc, sơ yếu lý lich, các báo cáo ngành y và kỹ thuật. Tuy không hoàn toàn miễn phí nhưng website thỉnh thoảng có các chương trình giảm giá cho người dùng.

2. Readability-Score.com
Đây là công cụ giúp bạn cải thiện phong cách viết theo hướng rõ ràng, đơn giản. Bởi một trong những kỹ năng viết vô cùng quan trọng là bạn cần truyền đạt thông điệp một cách dễ hiểu nhất.

3. NoRedInk.com
 Ngữ pháp là điều mà nhiều bạn cảm thấy hoang mang và lo sợ bởi các bạn sẽ không biết mình áp dụng cấu trúc ngữ pháp này đúng hay chưa? có hợp lý trong bài viết không?... Giờ bạn có thể yên tâm NoRedInk.com sẽ giúp các bạn học ngữ pháp hiệu quả hơn rất nhiều!

4. Formal and Informal Email Phrases
Viết email là một công việc mà người làm việc dân văn phòng phải làm hằng ngày, vậy làm sao để bạn viết email tiếng Anh chuẩn xác nhất hãy tham khảo ngay Formal and Informal Email Phrases

5. Grammar Girl
 Thêm một trang web nữa mà mình muốn giới thiệu tới các bạn đó là Grammar Girl - công cụ hữu ích cho những ai muốn học ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Khi luyện viết các bạn tập luyện từ câu đơn giản với cấu trúc câu dễ dàng và luyện tập dần cao hơn với cấu trúc câu phức tạp sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng viết dễ dàng hơn.

6. Day! – The Best Story of Mine

Day! – The Best Story of Mine không phải là trang web luyện viết tiếng Anh nhưng nó lại giúp bạn ghi lại tất cả những gì trong cuộc sống bạn mà bạn cần quan tâm và muốn ghi nhớ. Khi luyện viết hằng ngày bằng những note nhỏ sẽ giúp bạn luyện viết cực kỳ hiệu quả và thành thói quen nhé!

7. Newsela.com
Đọc tiếng Anh hằng ngày chính là cách hiệu quả nhất để các bạn có thêm vốn từ vựng, ngữ pháp tiếng ANh, cấu trúc câu và ý tưởng phát triển trong câu. Trang web Newsela.com sẽ đem đến bạn những tin tức nóng hổi hằng ngày trên thế giới để bạn có thể cập nhật mỗi ngày đọc không bao giờ thấy chán.

8. Thesaurus.com
Bạn sẽ tìm được rất nhiều công cụ hữu dụng ở đây, từ từ điển trực tuyến cho tới các bài học tổng hợp. Đây là một website được đánh giá là tốt nhất để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn và mở rộng vốn từ vựng.

9. Dragon Dictation
Một công cụ ghi chú tiếng Anh rất hữu ích sẽ giúp các bạn đó là Dragon Dictation, bạn có thể ngay lập tức ghi lại những gì bạn nhìn thấy trên đường, hay ý tưởng hay, từ vựng, cấu trúc câu bạn gặp phải và quan trọng tập viết câu bạn chợt nghĩ tới... tất cả việc này sẽ cực kỳ hữu ích cho người luyện viết tiếng Anh bạn sẽ có thói quen tập viết hằng ngày.

10. The Online Slang Dictionary
Trong quá học tiếng Anh chúng ta sẽ không khỏi gặp phải những từ "lóng" tuy nhiên bạn không biết ý nghĩa của chúng ta gì hãy với The Online Slang Dictionary bạn sẽ không còn lúng túng vì những điều này nữa

11. ESOL Courses

Nếu là người mới bắt đầu luyện viết và chưa biết phải học gì đầu tiên thì các bạn nên lựa chọn ESOL Courses để giúp bạn có thể, trang web sẽ giúp bạn tập luyện ngay từ những kiến thức căn bản đánh vần, học từ vựng, luyện nghe để giúp bạn luyện tập viết dần dần từng câu đơn giản đến câu phức tạp.

Xem thêm bài viết khác: 

Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Năm, 26 tháng 10, 2017

Từ vựng – Các chủ đề không thể thiếu trong IELTS

Có nhiều từ quen thuộc nhưng bạn vẫn không thể điền được khi nghe, thì không thể không biết đến list hơn 500 từ vựng rất dễ bắt gặp trong bài thi IELTS listening nhé!

Xem thêm bài viết: 


-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN : cash, debit, credit card, cheque, in advance, annual fee, monthly membership, interest rate, deposit, tuition fees, poverty, bank statement, money management, current account, student account, withdraw, low-risk investment, mortgage, grace period, budget deficit,retail voucher, coupon، counterfeit money, public money, taxpayers’ money, debt, interest-free credit, purchase, partial refund, annuity, non-refundable, MasterCard, VISA, distribution costs, income, finance department, family finances, duty-free store.
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN KHOA HỌC : science, politics, history, biology, architecture, law, geography, archaeology, literature, business management, agriculture, statistics, mathematics, logic, physics, psychology, anthropology, economics, philosophy, performing arts, visual arts, chemistry, humanities
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC HỌC TẬP / NGHIÊN CỨU Ở ĐẠI HỌC : course outline, group discussion, handout, written work, report writing, research, Proofreading, experiment, experience, reference, textbook, dictionary, laptop, printer, student advisor, teamwork, module, topic, assessment, library, department, computer centre, classroom, lecture, tutor, main hall, attendance, deadline, give a talk, speech, computer laboratory, certificate, diploma, placement test, overseas students, full-time, facilities, college, dining room, specialist, knowledge, international, accommodation, home stay, primary, secondary, intermediate, media room, resources room, staff, commencement, dissertation, leaflet, faculty, pupils, pencil, feedback, tasks, outcomes, advanced, introductory, extra background, higher education, guidelines, post-secondary, supervisor, bachelor’s degree, compound, vocabulary, student support services, student retention, publication, foreign students, schedule, school reunion, registrar’s office, stationery.
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN MARKETING : catalogue, interview, newsletter, competition, TV program, strategies, research method, entertainment industry, leadership, management, display, products, customer, special offer, collecting data, questionnaire, survey, mass media, statistic, profit margin, poll, business card, training, trainee, merchandise, manufacture, recruitment.
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHOẺ : yoga, tai-chi, keep-fit, salad bar, vegetarian, outdoor activities, leisure time, disease, meal, protein, balanced diet, food pyramid, vitamin, carbohydrates, rice, pasta, potatoes, pizza, tomatoes, bread, cereals, minerals, zinc, meat, seafood, eggs, beans, milk, cheese, yoghurt, fruit, vegetables, citrus fruits, green pepper, blackcurrant, nuts, egg yolk, liver, medicine، treatment, remedy, nursing care, nursery, regular exercise.
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN THIÊN NHIÊN : field, footbridge, environment, waterfall, river, mountain, forest, village, coast, reef, lake, valley, hill, cliff, island, peninsula, earthquake, avalanche, tornado, typhoon, desertification, volcano, disaster, catastrophe, erosion, landslides, storm, flood, hurricane, pond, jungle, oasis, dam, canyon
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG :greenhouse effect, acid rain, global warming, carbon dioxide, burring fossil, exhaust fumes, deforestation, nitrogen oxide, smog, climate, pollution, temperature, power plants, landfill, cattle, wind turbine, soar power, hydroelectric power, renewable, source of energy, reliable, solar panels, environmentally friendly, oxygen, chemical-free, desert, degradation, vegetation, sea level, ocean currents, soil conditioner, coal, fossil fuels, firewood, drought, contaminated.
-TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG VẬT: birds of prey, seabirds, poultry and game, mammals, cetacean, whale, primates, rodents, fish, amphibian, reptile, insects, octopus, phylum, class, order, family, genus, species, livestock, creature, lion, penguin, plants: mushroom, fungus, leaves, seed, core, bark, trunk, twig, branch, flower, stem, roots, cluster, fertilizer
TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ CỬA - THIẾT BỊ - DỤNG CỤ : semi-detached house, duplex, terraced house, town house, row house, bungalow, thatched cottage, mobile home, houseboat, block of flats, apartment building, condominium, chimney, bedroom, basement, landlord, tenant, rent, lease, neighborhood, suburb, sofa, coffee table, dormitory, storey, kitchen, refrigerator, microwave, ground floor, oven, hallway, insurance, dome, palace, fort, castle, glasshouse, pyramid, log cabin, lighthouse, hut, skyscraper, sculpture
TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHỐ : cities, street, lane, city centre, central station, car park, department store, bridge, temple, embassy, road system, hospital, garden, avenue,

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN NƠI LÀM VIỆC/ CÔNG VIỆC : clinic, dentist, reception, appointment, staff selection, colleague, workshop, showroom, information desk, employer, employment, unemployed, technical cooperation, team.

Thứ Ba, 24 tháng 10, 2017

Apps IELTS hay dành cho người mới bắt đầu


Xin chào mọi người. Mình được biết nhiều bạn đang bắt đầu với IELTS và đang cần nâng cao khả năng nghe nói của bản thân nên mình muốn chia sẻ một ứng dụng giúp luyện tập kỹ năng nghe. Mình xin chia sẻ là mình đã thi IELTS hồi tháng 3 năm nay và đạt 6.0 Overall. Kỹ năng nghe của mình ban đầu cũng rất tệ, nhưng mình đi dần lên bằng cách xem và nghe lyric các bài hát hoặc bộ phim, sau đó cao hơn thì thử lên app này, khả năng nghe được cải thiện rõ rệt. 

- Các bạn có thể nghe theo 3 cấp độ : Basic, Intermediate hoặc advance.
- Mỗi bài nghe đều có transcript và hệ thống câu hỏi soạn sẵn (có check đáp án). 
- Ngoài về luyện nghe ra app cũng tổng hợp các bài sample về Writing và Speaking giai đoạn gần đây (khá nhiều bài band 7-9).

- Có hệ thống từ vựng kèm phát âm, tổng hợp các idiom, slang, phrase theo chủ đề.
- Các bạn có thể luyện tập ngữ pháp với hệ thống Questionnaire đa dạng (gần 200 bài tập với 2000 câu hỏi). Có lý thuyết về Grammar rules, English tenses...
Nói chung mình thấy app khá đầy đủ về IELTS.



Link tải: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.tlvanelearning.ielts

Mọi người tải về dùng thử nhé. Chúc các bạn học tốt.

Các bạn tham khảo thêm: 

Thứ Ba, 17 tháng 10, 2017

IELTS speaking part 1- câu hỏi chủ đề "Mathematics"

 Trong IELTS speaking part 1 bạn sẽ dễ được giám khảo hỏi về chủ đề Mathematics là bao nhiêu hồi ức lại trở về? Vậy những câu hỏi nào bạn có khả năng nhận được hãy tham khảo dưới đây nhé để chuẩn bị tốt cho phần speaking của bạn.

At what age did you start studying mathematics?
I can't exactly remember, but it was probably in my first year at primary school when I was 5 years old. I probably learnt simple addition at that age.


Do you like mathematics? Why / why not?
I don't dislike maths, but I wouldn't say that I've ever really liked the subject either. I'm happy to do simple calculations, but my brain can't cope with the complex stuff!

 Is it necessary for everyone to learn mathematics?

Yes, I think it is. We all need a basic grounding in maths so that we can do daily tasks, like managing our money, working out bills, and so on.

Do you prefer to use a calculator when doing mathematics?

It depends. I quite like exercising my brain with anything that's easy enough, but I use the calculator on my phone for anything tricky.

Chúc các bạn ôn thi IELTS thật tốt và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn!




Thứ Hai, 16 tháng 10, 2017

Hướng dẫn cách phân biệt ‘Fun’ và ‘Funny’


 Có vẻ trông giống nhau nhưng Fun và Funny lại có cách dùng và ngữ nghĩa khác nhau.
Funny /ˈfʌn.i/


– Là tính từ, có nghĩa là hài hước, gây cười (humorous).
Ví dụ:
It’s a really funny film.
Nó thật sự là bộ phim hài hước.
– Ngoài ra, nó còn có nghĩa là kì lạ, khó hiểu.
Ví dụ:
I felt funny when I realized everyone was watching me.
Tôi cảm thấy khó khiểu khi tôi thấy mọi người nhìn tôi.
– Nếu bạn muốn diễn tả: ‘Tôi thấy buồn cười’ thì phải nhắc đến cái gây ra cảm giác đó thay vì nói đến chính mình. Ví dụ: ‘That was very funny’ thay vì: ‘I feel very funny’.
Fun /fʌn/
– Là tính từ, người bản xứ dùng để nói về những trò chơi, bữa tiệc khiến mình phấn khích, vui vẻ.
Ví dụ:
The party was very fun.
ữa tiệc thật sự rất vui vẻ.
– Khi là danh từ, nó thường đi với từ ‘have’.
Ví dụ:
Have fun!

Vui vẻ nhé!

Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

Học từ vựng IELTS qua Câu chuyện về thành phố Barcelona

Các bạn có yêu thích Messi và câu lạc bộ bóng đá Barcelona giống mình không? Cùng học từ vựng mô tả về thành phố Barcelona (có thể dùng trong IELTS SPEAKING), biết đâu mai mốt có thể tới đó đi du lịch nhé!

Barcelona là one of Europe’s most POPULAR HOLIDAY DESTINATIONS (một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của Châu Âu). Với một nền văn hóa đa dạng, LIVELY BARS (quán bar sôi động), các nhà hàng đa dạng và the MOUTH-WATERING CUISINE (đồ ăn rất ngon), rất dễ hiểu tại sao các kỳ nghỉ ngắn tới Barcelona rất phổ biến. 

Barcelona có một lịch sử rất thú vị và AN ALMOST ENDLESS ARRAY OF JAW-DROPPING ARCHITECTURE (một dãy vô kể các công trình kiến trúc đáng kinh ngạc và ấn tượng) cho người đi nghỉ lễ quan sát. Các bảo tàng, phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật, UPMARKET SHOPS (các cửa hàng đắt đỏ) và VIBRANT NIGHTLIFE (các hoạt động vui chơi về đêm sôi động) có thể BE FOUND IN ABUNDANCE (có thể đc tìm thấy rất nhiều), trong khi đó ở ngoài thành phố có rất nhiều GORGEOUS PARKS (công viên đẹp đẽ) nơi bạn có thể UNWIND (thư giãn) và tận hưởng THE STUNNING SKYLINE VIEWS (quang cảnh đường chân trời tuyệt vời).

Bất kể là bạn đang khám phá các quán bar, các quầy bán hàng hay người làm trò tiêu khiển trên đường trong các trung tâm du dịch ở Las Ramblas hay đi qua THE WINDING STREETS (các con đường uốn quanh) và QUAINT SQUARES (các quảng trường độc đáo) thì luôn luôn có những thứ rất mới lạ để khám phá. Cũng có rất nhiều bãi biển đẹp trải dài 4.5km dọc bờ biển Balearic cho khách du lịch LIE BACK (ngả mình nghỉ ngơi), thư giãn và SOAK UP THE SUN (tắm nắng).

Với rất nhiều thứ để xem, Barcelona là nơi rất tuyệt vời cho các cặp đôi, gia đình và những nhóm du dịch tới đây.


Bài viết sau sẽ chia sẻ cho các bạn về một số câu chuyện chủ đề khác nhau nữa nhé!

Thứ Ba, 10 tháng 10, 2017

Cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh bạn nên biết

Nhiều bạn nói rằng ôn thi IELTS phải ôn những từ vựng, học cụm động từ thật cao siêu nhưng các bạn quên mất rằng Cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh bạn hoàn toàn vẫn có thể áp dụng cho bài thi đạt điểm cao nhé!

Xem thêm bài viết:


Vì vậy, hãy học ngay những cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh bạn nên biết:

Go off with = give away with: cuỗm theo
Go ahead: tiến lên, tiếp tục, bắt đầu
Go back on one’s word: không giữ lời
Go down with: mắc bệnh
Go over: kiểm tra, xem xét kĩ lưỡng
Go up: tăng, đi lên, vào đại học
Go into ST: đâm vào, gia nhập, bắt đầu, kiểm tra kỹ, thâm nhập
Go away: cút đi, đi khỏi
Go around / round: đủ chia, đi vòng quanh
Go on: tiếp tục
Grow out of: lớn vượt khỏi
Grow up: trưởng thành
H
Hand down to = pass on to: truyền lại (cho thế hệ sau, ...)
Hand in: giao nộp (bài, tội phạm)
Hand back: giao lại
Hand over: trao trả quyền lực
Hand out: phân phát (= give out)
Hang round: lảng vãng
Hang on = hold on = hold off: cầm máy (điện thoại)
Hang up (off): cúp máy
Hang out: treo ra ngoài
Hold off: trì hoãn (= put off), giữ chân đối thủ
Hold on: giữ máy, chờ chút, cầm cự
Hold back: kiềm chế
Hold up: cản trở / trấn lột
J
Jump at a chance / an opportunity: chộp lấy cơ hội
Jump at a conclusion: vội kết luận
Jump at an order: vội vàng nhận lời
Jump for joy: nhảy lên vì sung sướng
Jump into (out of): nhảy vào (ra)
K
Keep away from = keep off: tránh xa
Keep out of: ngăn cản
Keep sb back from: ngăn cản ai không làm gì
Keep sb from = stop sb from: ngăn cản ai đó
Keep sb together: gắn bó
Keep up: giữ lại, duy trì
Keep up with: theo kịp
Keep on: cứ tiếp tục, tiếp tục thuê, ...
Knock down = pull down: kéo đổ, sụp đổ, san bằng
Knock out: hạ gục ai
L
Lay down: ban hành, hạ vũ khí
Lay out: sắp xếp, lập dàn ý
Leave sb off = to dismiss sb: cho ai nghỉ việc
Leave out: loại ra
Let sb down: làm ai thất vọng
Let sb in / out: cho ai vào / ra, phóng thích ai
Let sb off: tha bổng cho ai
Lie down: nằm nghỉ ngơi
Live up to: sống xứng đáng với
Live off sth: chỉ sống nhờ vào (một loại thức ăn)
Live on: sống dựa vào, sống sót (chỉ đáp ứng được nhu cầu ăn, ở)
Lock up: khóa chặt ai
Look after: chăm sóc
Look at: quan sát
Look back on: nhớ lại hồi tưởng
Look round: quay lại nhìn
Look for: tìm kiếm
Look forward to V-ing: mong đợi, mong chờ
Look in on: ghé thăm
Look up: tra cứu (từ điển, số điện thoại, ...)
Look into: xem xét, nghiên cứu
Look on: đứng nhìn thờ ơ
Look out: coi chừng
Look out for: cảnh giác với
Look over: kiểm tra
Look up to: tôn trọng
Look down on: coi thường
M
Make a point of doing sth: đảm bảo không quên làm việc gì
Make sb/st into sb/st: biến ai / cái gì thành ai / cái gì (= turn into)
Make up: trang điểm, bịa chuyện, chiếm (phần trăm), ...
Make out: phân biệt, nhận ra, cho rằng (= claim), viết ra
Make up for: đền bù, bù đắp
Make up (with sb): hòa giải
Make the way to: tìm đường đến
Mistake sb for sb else: nhầm ai với ai
Mix st up/ mix up st: trộn lẫn, xáo trộn (ngẫu nhiên)
Mix sb/st up (with sb/sth): nhầm lẫn ai/cái gì (= confuse)
Miss out (on st): bỏ lỡ
Move away: bỏ đi, ra đi
Move out: chuyển đi (nơi khác)
Move in: chuyển đến
O
Order SB about ST: sai ai làm gì

Owe st to sb: có được gì nhờ ai

Thứ Sáu, 6 tháng 10, 2017

Cách vượt qua hai dạng bài đáng sợ của IELTS Writing Task 1

Không xuất hiện thường xuyên trong phần IELTS Writing Task 1 nhưng dạng mô tả bản đồ và quá trình được nhiều thí sinh đánh giá là hóc búa nhất.

Xem thêm bài viết:


Dưới đây là một số lưu ý giúp bạn hoàn thành tốt phần thi khi gặp hai dạng bài bản đồ (map) và quá trình (process).
1. Dạng bản đồ (Map)
Trong dạng bài này, thí sinh sẽ được cung cấp ít nhất hai bản đồ của cùng một địa điểm, ví dụ một ngôi trường tiểu học. Thí sinh phải miêu tả địa điểm đó dựa vào thông tin của bản đồ đầu tiên, và sự thay đổi qua thời gian dựa vào thông tin của các bản đồ tiếp theo.
Dành một vài phút đầu tiên để nhìn lướt qua các bản đồ
Hãy dành một vài phút đầu tiên để tìm hiểu nhanh chóng số lượng bản đồ mà đề bài đưa ra, xem chúng nói về địa điểm nào, bao gồm những mốc thời gian nào và những công trình nổi bật gì.
Sử dụng thì một cách chính xác
Bạn cần chú ý mốc thời gian của bản đồ để hiểu rõ mình cần sử dụng thì gì. Bản đồ có thể miêu tả thông tin ở thì quá khứ (ví dụ ghi năm 1995), thì hiện tại (ví dụ ghi từ Present) hoặc thì tương lai (ví dụ ghi từ Projected).
Không bỏ sót một chi tiết nào
Để chắc chắn rằng mình không bỏ sót một chi tiết nào trên các bản đồ, bạn có thể chia chúng thành bốn hướng đông, tây, nam và bắc. Mỗi khi miêu tả xong một chi tiết (ví dụ một tòa nhà ở phía tây), bạn hãy gạch nó đi để có thể tập trung vào những chi tiết khác.
Đa dạng hóa từ vựng và mẫu câu
Đây là lời khuyên chung dành cho cả phần thi Task 1 và Task 2. Đối với bản đồ, bạn nên sử dụng nhiều từ vựng (ví dụ Create, Erect, Establish, Develop thay thế cho Build) và nhiều mẫu câu (ví dụ thể câu bị động Building A was replaced by restaurant B in 2000 thay thế cho thể câu chủ động Restaurant B replaced building A in 2000).
Luôn luôn miêu tả bản đồ đầu tiên trước khi miêu tả bản đồ thứ hai
Bạn cần miêu tả bản đồ đầu tiên (ví dụ của năm 2000) trước khi miêu tả bản đồ thứ hai (ví dụ của năm 2005) và những sự thay đổi qua 5 năm. Sẽ thật bất hợp lý nếu như bạn miêu tả một địa điểm vào năm 2005, sau đó mới nói 5 năm trước nó trông thế nào.
2. Dạng quá trình (Process)
Process trong Writing Task 1 là bất cứ quá trình nào mà có các bước được liệt kê theo một trình tự nhất định. Đó có thể là quá trình sản xuất bánh ngọt, phát triển của loài ếch hay kiểm tra chất lượng nguồn nước.
Miêu tả tất cả bước của quá trình
Khi miêu tả biểu đồ cột, bạn có thể chọn lọc và miêu tả thông tin nổi bật. Nhưng điều này không áp dụng với dạng bài quá trình. Một quá trình không thể hoàn thiện nếu thiếu đi bất cứ bước nào.
Diễn đạt từ ngữ trong quá trình theo cách riêng
Phương pháp này được biết đến phổ biến với cái tên Rephrase và sẽ giúp nâng cao điểm ngữ pháp của bạn. Ví dụ, nếu quá trình có cụm từ Residents of New York (những cư dân của New York), cụm từ của bạn có thể là People living in New York (những người sống ở New York).
Sử dụng từ chỉ đường

Ở dạng quá trình, bạn cũng cần đa dạng hóa từ vựng và mẫu câu như ở dạng bản đồ. Một lời khuyên đặc biệt đó là bạn nên sử dụng những từ chỉ đường như First (đầu tiên), After this is done (sau khi điều này được thực hiện xong) hay The next step is (bước tiếp theo là). Những từ chỉ đường sẽ giúp IELTS Examiner dễ dàng chấm bài luận của bạn hơn.

Thứ Năm, 5 tháng 10, 2017

Bí quyết luyện IELTS writing

Kỹ năng VIẾT là một kỹ năng cần có một sự đầu tư về mặt thời gian + có hướng luyện tập đúng đắn. Nhiều bạn học sinh rất sợ viết vì cứ đặt bút viết là "TẮC TỊ", hoặc có viết được thì phải cả buổi mới NẶN được vài chữ. Vậy làm thế nào để tập viết một cách hiệu quả.

Xem thêm bài viết: 


+ Chọn chủ đề mình thích, tự tạo ra topic đơn giản (kiểu như bên dưới) liên quan đến chủ đề đó.
+ Lập dàn ý trước khi viết. Nếu bí ý thì có thể hỏi anh GOOGLE.
+ Sau khi có OUTLINE rồi thì bắt tay vào viết thành bài. Khi viết nếu lăn tăn về cách dùng từ thì có thể tra từ điển. Nếu chưa nắm cấu trúc câu thì có thể hỏi anh "GÀ BỚI-STRUCTURE" của thầy.

Các từ điển thầy hay dùng là:
6. GOOGLE

ĐÂY LÀ MỘT VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN GIẢN KHI LUYỆN TẬP. Hàng ngày cứ tập viết về các chủ đề mình vừa học từ mới chả hạn thì càng tốt. Dần dần khi viết đúng, viết chậm mà đơn giản rồi thì mình mới nâng cấp dần thành viết đúng, viết nhanh mà phức tạp hơn, viết về các topic khó hơn, dùng từ ngữ học thuật chuẩn xác hơn.
Chúc các em học tốt!
A gift (such as a camera, a soccer ball, or an animal) can contribute to a child’s development. What gift would you give to help a child develop and why?
In this essay, I shall explain why I would give a child a computer to help contribute to their development.
The first reason is educational. Knowledge of technology and how to use it is extremely useful in the modern world and I think that the excitement of discovering about computers is an easy way to introduce technology to children. By using a computer to connect to the Internet, a child can discover so much about the world. They can find websites to help them with their school work and to help them develop an interest in how society and the world work.
However, giving a computer to a child does not only mean helping them to become better educated. Many websites are devoted to hobbies and sports. Here, children can find information to help them improve their skills and abilities. They can find other people around the world with similar hobbies and exchange ideas with them.
This communicative aspect of computers is also very important. Children can use computers to make friends with other people and to exchange views with them. They can use social networking sites and various types of communication (email, messaging) to do this.
I also think that there are many computer games which can help children to develop. There are many so-called ‘brain games’, often consisting of puzzles (logical, linguistic, mathematical) that are more educational in nature. There are also other games that aim to develop a child's co-ordination skills or develop strategies to accomplish certain aims.
In summary, I think that a computer offers a child a wonderful opportunity to develop in many different ways, so that is the gift that I would give to a child.

Chúc các bạn học tốt nhé!


Thứ Hai, 2 tháng 10, 2017

[CÁCH ÔN THI IELTS CẤP TỐC BẠN CẦN BIẾT

Mình viết bài này để những ai cần ôn thi IELTS cấp tốc tham khảo cách học, chứ không bảo ôn kiểu này sẽ tăng vọt điểm. Đây không phải cách học hay. Nhưng với những ai phải ôn cấp tốc như mình, thời gian đầu sẽ rất hoảng do không có phương hướng. Năng lực của bạn là 6.5, nếu ôn có kế hoạch thì bạn có thể lên 7.0. Cách ôn tốt nhất cho những bạn khác là chăm chỉ luyện tập, đừng nghe theo bài này rồi bảo mình nói điêu, mình đâu có nói đây là cách ôn để được 8 chấm 9 chấm đâu

Đây là kết quả thi IELTS của mình hôm 9/9 vừa rồi- sau 1 tuần tự ôn thi. Hồi lớp 10 mình có học qua IELTS cơ bản, nhưng sau 3 năm không học lại hay có ý định thi, kiến thức về IELTS của mình quay về số 0. Mình đã phải tìm hiểu lại tất cả từ quy chế thi đến cách ôn thi trong 1 tuần để đạt điểm trường yêu cầu là 7.0. Cuối cùng mình được 8.0, kết quả vượt ngoài mong đợi. Mình viết bài này mong sẽ giúp ích cho những ai cần điểm IELTS trong 1 thời gian ngắn dù chưa từng qua học trung tâm nào trước đó.
1. ĐỊA ĐIỂM THI

Mình đăng kí ở IDP, và thấy mọi quy trình đều rất ổn, tai nghe hôm thi cũng tốt. Trong phòng thi họ phát sẵn nước, bút chì và tẩy. Điểm duy nhất cần lưu ý là bút chì của họ là bút chì đốt, và nó rất rất khó rút ra. Mình tốn 5 phút chật vật với việc thay ngòi chì, và không tài nào rút đốt đang dùng ra được. Không biết bút chì bên BC có khác gì không, nhưng mọi người nên lường trước tình huống này. Các bạn nên viết tiết kiệm và cẩn thận không làm gãy ngòi, nếu không sẽ tốn rất nhiều thời gian như mình.
* LƯU Ý: Nên đăng kí thi Speaking trước phần viết, lí do mình sẽ nói ở dưới.

2. QUÁ TRÌNH ÔN THI

Việc đầu tiên mình làm là tìm hiểu cấu trúc bài thi IELTS, đọc qua 1 đề thi mẫu và mọi quy định trong phòng thi để không mắc phải sai lầm nào. Sau đó mình bắt đầu ôn cấp tốc trong 7 ngày
* Ngày 1 + 2: làm vài đề reading và listening để quen với cấu trúc và cách thi. Bạn không nên cày nhiều đề, chỉ cần học cách phân chia thời gian hợp lí khi làm bài. Tìm hiểu thêm mẹo làm bài trên mạng. Mình ôn ít L&R do đã có nền tảng tốt, chăm đọc báo, truyện bằng tiếng Anh và xem phim các kiểu, nên cũng không có tips nào cả. Nói chung không nên tập trung quá vào phần này do đề thi sẽ không giống những thứ bạn đã làm.
* Ngày 3-5: Ôn writing task 1. Task 1 gồm rất nhiều dạng, mình học theo thứ tự sau: Line -> Bar -> Pie -> Table -> Kết hợp -> Process -> Maps. 
Lúc này bạn đừng luyện viết, nếu thừa thời gian hẵng viết thử. Hãy HỌC THUỘC. Học thuộc cái gì? Những từ miêu tả trends mình thấy dễ nhớ. Ví dụ như miêu tả sự tăng lên thì động từ có increase, rise,.. danh từ có soar, surge,.. . Học thêm cách miêu tả thời gian và vài ba cụm từ phức tạp. Ngoài học thuộc, hãy ĐỌC thật nhiều. Đọc bài mẫu: đọc đề, suy nghĩ xem nó tăng hay giảm, ít hay nhiều rồi hẵng đọc bài viết mẫu. Lấy vài ba cụm từ hay của người ta, luyện viết cho đúng chính tả rồi học thuộc. Học thuộc nhưng phải biết vận dụng đúng, tránh nhầm lẫn giữa các từ.
Quan trọng nhất là xem qua TẤT CẢ các dạng, đừng bỏ qua cái gì. Hôm trước khi thi mình đọc qua process và maps, cuối cùng hôm sau thi đúng vào Maps luôn https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/f4c/1/16/1f642.png=))
* Ngày 6: Ngày thứ 7 là ngày mình thi speaking, nên ngày thứ 6 mình chỉ ôn speaking. Speaking ôn kiểu gì? Mình biết đến group ngay đêm trước khi thi, nên chỉ kịp đọc qua các topic mọi người dự đoán. Mình đọc TẤT CẢ các topic dự đoán, vì mình thi đầu tháng nên 100% trúng. Sau đó chọn ra 4-5 topic khó nhất rồi lập dàn ý, đọc qua. Còn lại thì đọc đề thôi, rồi nghĩ trong đầu mình sẽ chọn nói về cái gì, sau đó chuyển ngay sang topic khác. Học thuộc vài cái idioms hay thành ngữ, cụm từ hay ho.
* Ngày 7: Thi speaking xong bạn sẽ tự động quên hết đống kiến thức hôm qua bạn vừa học, sẽ bớt căng thẳng hơn là thi speaking cùng ngày với bài thi viết. Ngày cuối cùng này mình ôn qua lại về writing task 1, và học writing task 2 theo cách y hệt. Xem task 2 có những dạng nào, học vài cụm academic words có thể dùng cho bất kì essay nào. Quan trọng nhất là học thuộc linking words - từ nối. Học thuộc, và biết cách đưa vào đoạn văn. Sau đó nghỉ ngơi để mai thi cho tốt thôi.

3. KHI ĐI THI
* LISTENING: 

Lưu ý quan trọng: GIỮ SỨC KHOẺ TỐT. Trước khi thi mình bị cảm, ngồi trong phòng thi vừa ho vừa sụt sịt nên khi làm bài Listening bị lỡ mất hẳn 1 đoạn. 
Nhớ kiểm tra kĩ tai nghe trước khi làm bài. Đọc lướt qua câu hỏi trước để xem nó nói về cái gì, sau đó tập trung cao độ và điền nhanh tay, không nghe được thì bỏ qua luôn để nghe phần tiếp theo. Sau khi nghe xong sẽ có thời gian để bạn chuyển đáp án vào phiếu, nên khi nghe hãy điền trực tiếp vào đề để dễ theo dõi. 
* READING:
Mình không đọc lướt tìm key words như mọi người, mà đọc câu hỏi đầu tiên, sau đó đọc TOÀN BỘ bài đọc để hiểu rõ nội dung. Việc đọc toàn bộ văn bản giúp bạn xác định được ngay thông tin chứa câu trả lời nằm ở đoạn nào mà không phải lướt từng câu để mò. Để đạt điểm Reading cao bạn cần học cách đọc nhanh, đọc hiểu luôn thay vì đọc từng từ, từng câu. Có thể viết nội dung chính từng đoạn ra lề hoặc gạch chân key words. Hôm đó mình thừa tận 10 phút để check lại những câu chưa chắc chắn. LƯU Ý: Phần thi đọc không cho bạn thời gian để chuyển đáp án như Listening, nên làm được câu nào hãy chuyển ngay đáp án vào answer sheet, đừng để hết giờ vẫn chưa điền xong, cố điền sẽ bị đánh dấu bài.
* WRITING: 
Việc đầu tiên mình làm là xác định dạng biểu đồ ở writing task 1, sau đó viết TẤT CẢ những từ mình đã học thuộc khi ôn (cả 2 tasks) ra giấy. Làm nhanh task 1, nhét tối đa những từ đã ghi ra nháp vào đoạn văn. Task 2 thì nghĩ nhanh dàn ý, và cũng cố nhét từ đã nhớ vào. Làm cách này chắc chắn điểm writing không cao, do vốn từ vựng theo chủ đề của bạn sẽ được đánh giá là không tốt. Nhưng do thời gian ôn tập có hạn nên cách này sẽ giúp bạn tăng điểm writing, vì ít ra bạn cũng đã thể hiện mình biết vài từ khó, phức tạp. Phần còn lại phụ thuộc vào ý tưởng và cách hành văn của bạn.
* SPEAKING:
Mình rất bất ngờ vì được 8.0 speaking. Dù phát âm của mình khá tốt, nhưng mọi người bảo phải nhét idioms các kiểu vào mới được điểm cao, trong khi mình chỉ dùng duy nhất 1 thành ngữ đơn giản là "Never judge a book by its cover". Vậy nên điều quan trọng là nói thật TỰ NHIÊN và trôi chảy. Bạn dùng nhiều idioms nhưng lại ngắc ngứ khi cố nhét nó vào trong câu thì sẽ bị trừ điểm. Mình coi giám khảo là một người bạn, không suy nghĩ nhiều khi nói mà chỉ bật ra những gì mình nghĩ, thể hiện sự tự tin, nói liền mạch, trả lời ngay khi được hỏi. Mình cũng không tươi cười nhiều vì đang ốm, đầu óc cứ ong ong sao mà cười cho nổi, Chỉ cần bạn lịch sự là đủ. Khi giám khảo hỏi mình có ổn không, mình nói " I happened to come down with a cold yesterday, so please excuse my voice." Khi giám khảo nói quá nhanh và nhỏ, đừng "What?" hay "Excuse me?" vì như thế là bất lịch sự. Mình nói với ổng là "Sorry, I didn't quite catch that, can you repeat the question for me?" Đừng ngại hỏi khi không rõ điều gì đó, tôn trọng họ thì họ sẽ lịch sự với mình. Trước khi ra về thì nói với người ta nốt Have a nice day hoặc Good bye chứ đừng đi luôn. Tất nhiên, hãy tỏ ra thân thiện và tươi cười nếu có thể, đừng thể hiện sự lo lắng. À và dùng từ nối là một điểm cộng, nhưng nếu không nhớ gì thì hãy bỏ qua luôn.
Về phần topic, trúng y hệt topic các bạn đăng trong nhóm mình. Mình chỉ lập dàn ý bài nói về 1 doanh nhân, 1 danh nhân lịch sử và 1 nơi bạn muốn đi. Đề mình vào là "An English lesson you had". Mình lấy luôn biography của Helen Keller- phần mình đã chuẩn bị trong bài danh nhân lịch sử làm nội dung buổi học tiếng Anh đó và chém ra phần còn lại. Điều quan trọng là biết ứng biến, bạn nói gì cũng không bị đánh giá, chỉ cần nói rõ ràng liền mạch và thể hiện nguồn từ vựng. Hãy dùng body language, học cách nhấn nhá câu từ chứ đừng nói đều đều như robot. Đoạn cuối mình bị ngắt do hết thời gian - điều đó không có nghĩa là bạn nói tệ, chỉ đơn giản là hết giờ cho bạn nói rồi. Nên là đừng dừng lại quá sớm xong chốt "That's it." Cuối cùng, hãy nhớ luôn luôn CHIA ĐÚNG THÌ, kể về quá khứ thì dùng was were, nói về tương lai thì will,.. đừng lúc nào cũng dùng hiện tại đơn.


Bạn muốn tìm cho cho mình đại chi luyện thi IELTS có thể xem tại link:
http://www.tailieuielts.net/top-5-dia-chi-luyen-thi-ielts-chat-luong-tai-ha-noi/