Thứ Năm, 30 tháng 11, 2017

15 PHRASES VÀ IDIOMS VỀ TIN TỨC

Hôm nay chúng ta cùng nhau học về 15 PHRASES VÀ IDIOMS VỀ TIN TỨC nhé! Đây là chủ đề sẽ hay xuất hiện trong bài thi IELTS nên các bạn không thể bỏ qua đâu nhé!
1. the gutter press: loại hình báo chuyên tập trung vào các tin giật gân về đời sống của người nổi tiếng (ewspapers which focus on sensational journalism, often about the lives of famous people)
2. yellow journalism: loại hình báo chuyên đưa những thông tin ít hoặc không chính thống, không được tìm hiểu kỹ càng mà sử dụng những tiêu đề bắt mắt để câu khách. Nội dung thường bao gồm việc phóng đại các tin tức sự kiện, bán các tin bê bối, biêu xấu hoặc tin kích động, nhạy cảm (a type of journalism that presents little or no legitimate well-researched news and instead uses eye-catching headlines to sell more newspapers. Techniques may include exaggerations of news events, scandal-mongering or sensationalism)
3. information overload: bội thực thông tin (exposure to too much information or data)
4. invasion of privacy: xâm phạm đời tư (unjustifiable intrusion into the personal life of another without consent)
5. a slow news day: một ngày không có nhiều tin tức (a day with little news to report)
H. MỘT SỐ TỪ VỰNG HỮU DỤNG KHÁC VỀ BÁO CHÍ
6. circulation: số ấn bản của một tờ báo được in trong ngày (the number of copies a newspaper distributes on an average day)
7. layout: thiết kế dàn trang báo (the way articles are designed on a page. This can include the position of pictures, the number of columns and the size of headlines)
8. attention-grabbing: thu hút sự chú ý (a news story which draws public attention)
9. eye-catching: bắt mắt (a picture or layout which catches a person’s eye)
10. in-depth: chi tiết (with many details)
11. front page: trang nhất của tờ báo (the first page of a newspaper)
12. fact checker: người làm công việc kiểm chứng các thông tin được đưa ra trong bài báo đã chính xác chưa (a person who checks if the newspaper facts and information in an article are correct)
13. hot off the press: tin tức vừa mới phát hành và đang rất sốt dẻo (news that has just been printed and is very recent)

14. readership: đội ngũ độc giả của một tờ báo (the collective readers of a newspape
15. issue: một vấn đề, đề tài quan trọng trong một cuộc tranh luận (an important topic for a debate) / số báo (a copy of a newspaper)

Thứ Ba, 21 tháng 11, 2017

Cách sử dụng Which và That trong mệnh đề quan hệ

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng Which và That trong mệnh đề quan hệ chính xác nhất nhé!


Bạn có thể download thêm một số tài liệu: 



1. That
“That” được dùng trong các mệnh đề hoặc cụm động từ xác định, nếu thiếu mệnh đề hoặc cụm từ này thì ý nghĩa của câu bị biến đổi. Trong trường hợp này chúng ta cũng có thể dùng which.
Ví dụ:
You should avoid food that contains too much sugar.
Bạn nên tránh thực phẩm mà chứa quá nhiều đường.
Như vậy bạn có thể thấy cụm từ “that contain too much sugar” không thể bị loại bỏ khỏi câu, nếu không nó sẽ trở thành một câu có ý nghĩa hoàn toàn khác. Chúng ta cũng không dùng dấu phẩy trong câu.
2. Which
“Which” được dùng trong mệnh đề hoặc cụm từ không xác định, nếu thiếu nó câu vẫn có ý nghĩa tương tự, nó được dùng chỉ để bổ sung thêm thông tin và giữa chúng có dấu phẩy. Trong trường hợp này thì không thể dùng that.
Ví dụ:
Those complains, which I read too much on my emails, should be resolve this morning.
Những lời phàn nàn mà tôi đã đọc quá nhiều trên email của tôi, nên được giải quyết trong sáng nay.
Dấu hiệu nhận biết trường hợp chỉ dùng which.
Thay thế cho đối tượng:
·         Tên riêng
·         Là duy nhất
·         Danh từ theo sau this, that, these, those


CHúc các bạn học thật tốt và áp dụng which, that để đạt điểm cao nhé!

Thứ Năm, 16 tháng 11, 2017

TỰ CHẤM ĐIỂM WRITING LEXICAL RESOURCE BẰNG CÔNG CỤ MIỄN PHÍ.


Chào các bạn. Hôm nay mình sẽ giới thiệu một công cụ cực tiện lợi để tự chấm điểm Lexical Resource cho bài thi IELTS Writing.
Khi bạn thả bài viết của bản thân vào đây, trang này sẽ đánh giá mức độ học thuật của từng từ dựa theo tiêu chí phân loại của CEFR (Common European Framework of Reference) mà kì thi IELTS cũng dùng, cụ thể như sau:
- Từ ngữ ở bậc C2 tương đương 8.0-9.0 IELTS.
- C1 là 7.0-7.5
- B2 là 6.0-6.5.
Tương tự với B1, A2 và A1.

Giờ mình sẽ ví dụ bằng cách thả vào đây bài viết mới nhất của thầy Simon (http://ielts-simon.com/ielts-help-and-english-pr/2017/11/ielts-writing-task-2-recycling-essay.html) và xem thông số:
Như các bạn thấy, bài viết trên có 5 từ ngữ ở mức C1 và 3 từ ở mức C2. Không nhiều, nhưng vẫn là có. Các bạn có thể dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá chất lượng vốn từ bản thân (dĩ nhiên cố spam 30 từ ngữ C2 cũng không hay đâu nha).




Thứ Ba, 14 tháng 11, 2017

Học từ vựng siêu tốc với chủ đề TRAVELING

Tiếp tục với bài học từ vựng tiếng Anh siệu tốc, mình chia sẻ bạn về từ vựng cho chủ đề Traveling ( Du lịch) nhé! Các bạn hãy bắt tay vào bài học ngay nào!
Xem thêm bài viết: 

NOWADAYS/ CURRENTLY/ IN TODAY"S WORLD (ngày nay), A LOT OF/ A NUMBER OF/ MORE AND MORE/ AN INCREASING LEVEL OF/ AN ALARMING NUMBER OF (ngày càng có nhiều) PEOPLE/ INDIVIDUALS (ngừoi) SPEND/ DEVOTE (dành) tgian để TRAVEL TO PLACES/ GO ON A TRIP/ GO ON A VACATION/ EXPLORE NEW DESTINATIONS (đi du lịch) đến REMOTE AREAS/ ISOLATED AREAS/WILDERNESS (những nơi xa xôi hẻo lánh).
Mặc dù điều này HELP/ ALLOW/ ENABLE (giúp) cho THEM/ THESE INDIVIDUALS (họ) khám phá được n điều mới lạ và trải nghiệm những nơi họ chưa từng SET THEIR FOOT ON (tới)
Nhưng nó IS DETRIMENTAL TO/ IS HARMFUL FOR/ NEGATIVELY AFFECT ON (ảnh hưởng) đến NATURAL ENVIRONMENT/ LIVING HABITAT/ NATURAL HABITAT (môi trường tự nhiên) và WILDLIFE ANIMALS/ WILD ANIMALS (động vật hoang dã), vì họ có thể LEAVE LITTER LYING AROUND/ THROW RUBBISH AWAY (vứt rác), GO HUNTING/ GO ON A HUNTING TRIP (săn bắn) khi đi du lịch, hoặc CHOP DOWN TREES/ CUT DOWN TREE để RESIDE/ SETTLE DOWN (định cư) ở những nơi này
Chính phủ nên có biện pháp ENCOURAGE/ STIMULATE/ FOSTER (khuyến khích) thói quen PICK UP THE TRASH (nhặt rác), ko THROW THE LITTER LYING AROUND khi đi du lịch đến những nơi này và RAISE THE AWARENESS OF THE IMPORTANCE OF (tăng nhận thức về tầm quan trọng) của việc bảo vệ môi trường để TACKLE THE ISSUE/ ADDRESS THE PROBLEM (giải quyết vấn đề này)
Thậm chí có thể IMPOSE STRICT RULES ON/ ENFORCE STRICT PUNISHMENTS/REGULATIONS ON (ban hành luật nghiêm khắc) để BAN ON/ PREVENT PEOPLE FROM/ DETER PEOPLE FROM (ngăn chặng) các WRONGDOINGS (hành động trái phép)
để bảo vệ sự da dạng sinh thái và các loài động vật hoang dã mà IS ON THE VERGE OF EXTINCTION (trên đà tuyệt chủng)

Vì Sự đa dạng tự nhiên IS IMPORTANT/ IS AN INDISPENSABLE PART OF/ PLAY AN IMPORTANT ROLE IN/ IS ESSENTIAL TO/ IS CRUCIAL TO (quan trọng) đối với cuộc sống của con người nên những ai đến nơi đây phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Thay vì du lịch đến nơi những nơi này vs HIGH COSTS/ HIGH EXPENSES (chi phí đắt đỏ) thì hãy dùng LIMITED BUDGET/ LOW BUDGET/ LIMITED FINANCIAL RESOURCES (ngân sách ít ỏi) của mình đến TRAVELING SPOTS (các địa điểm du lịch) đã được khai thác, vừa có thể xả stress mà còn ko gây tác động xấu ở những WILDERNESS (vùng xa xôi hẻo lánh)

Chỉ như thế chúng ta mới có thể ENSURE THE HABITAT AND SPECIES DIVERSITY (đảm bảo được sự đa dẠNG sinh thái)

Thứ Năm, 9 tháng 11, 2017

HỌC TỪ VỰNG IELTS WRITING SIÊU TỐC TOPIC 3: SOCIAL OBLIGATIONS

TIẾP TỤC VỚI BÀI HỌC TỪ VỰNG IELTS WRITING SIÊU TỐC TOPIC 3: SOCIAL OBLIGATIONS. Các bạn chúng ta vào bài học từ vựng theo câu chuyện nào!

Ngày nay, AN INCREASING NUMBER OF/ AN ESCALATING NUMBER OF/ A MUSHROOMING GROWTH OF (càng ngày càng có nhiều) COMPANY/ FIRM/ ORGANISATION/ ENTERPRISE/ CORPORATION (công ty) đổ về Việt Nam để RUN/ OPERATE/ SET UP/ BUILD UP/ OPEN THEIR BUSINESS (làm ăn)
Rất nhiều cây cối IS CHOPPED DOWN/ CUT DOWN (bị đốn hạ) TO MAKE WAY FOR (để nhường chỗ cho) THE EMERGENCE OF/ THE CONSTRUCTION OF/ THE MUSHROOMING OF (sự mọc lên) của PLANT/FACTORY (nhà máy)
Điều này HAVE AN ADVERSE EFFECT ON/ HAVE A NEGATICE IMPACT ON/ POSE A SERIOUS THREAT TO/ PRODUCE A DETRIMENTAL EFFECT ON (gây nguy hại đến) môi trường và sức khoẻ của con ngừoi
Những công ty này VIOLATE/ OFFEND/ BREAK THE POLLUTION RULES (vi phạm luật về ô nhiễm môi trường) vì họ DUMP/ DISPOSE/ SPILL/ POUR (thải) + CHEMICAL/ TOXIC WASTE (rác thải hoá học) + INTO (vào) nguồn nước sạch, thải GAS EXHAUST/ GAS EMISSIONS (khí thải) ra không khí gây nguy hại đến sức khoẻ và DESTROY/ DEVASTATE/ SPOIL + NATURAL ENVIRONMENT/ LIVING HABITAT (tàn phá môi trường)
Nguồn nước hiện nay IS SERIOUSLY POLLUTED/ IS SEVERELY CONTAMINATED (ô nhiệm trầm trọng) và Sức khoẻ của CITIZENS/ RESIDENTS (người dân) WILL BE DETERIORATING/GOING DOWN (sẽ suy giảm)
Mặc dù mục đích của các công ty là EARN/MAKE/BOOST/ INCREASE/ MAXIMISE + THEIR PROFIT (kiếm lợi nhuận) và COVER ITS RUNNING COSTS/ PAY ITS BILLS (chi trả chi phí vận hành), nhưng họ nên BE RESPONSIBLE FOR THE SOCIETY/ HAVE SOCIAL RESPONSIBILITY TO/ HAVE SOCIAL OBLIGATIONS TO (có trách nhiệm đối với) xã hội)
bằng cách là TREAT THEIR EMPLOYEES WELL (đối xử tốt vs nhân viên) INSTEAD OF/ RATHER THAN (thay vì) EXPLOIT THEM (bóc lột họ), SUPPORT/ HELP/ GIVE THE COMMUNITY A HAND IN (giúp đỡ cộng đồng) về LOCAL CHARITIES, ENVIRONMENTAL PROJECTS, EDUCATION INITIATIVES (từ thiện, dự án môi trương, giải pháp giáo dục)

ONLY BY DOING SO (chỉ khi làm như vậy), các công ty mới có thể ENSURE/ ENHANCE/ ENCOURAGE/ PROMOTE/ STIMULATE A SUSTAINABLE DEVELOPMENT (tạo nên sự phát triển bền vững)

Các bạn xem thêm bài viết: 


Thứ Tư, 8 tháng 11, 2017

Tính từ liên quan đến tính cách con người

Đây là những tính từ bạn rất nên dùng cho các câu hỏi liên quan đên chỉ tính cách con người trong bài nói speaking nhé. Ví dụ chi tiết kèm theo luôn cho cả nhà tự học nhé!
A
active
She’s an active person and never wants to stay in.
Cô ấy là một người tích cực/ lanh lợi và không bao giờ muốn ngồi không.
aggressive
He’s aggressive and starts arguments.
Anh ấy hùng hổ/ hung hăng và bắt đầu tranh luận.
ambitious
He’s ambitious and wants to lead the company.
Anh ấy hoài bão và muốn lãnh đạo công ty.
argumentative
He won’t accept what you say – he’s argumentative and loves to disagree!
Anh ấy sẽ không chấp nhận những gì bạn nói đâu – anh ấy hay cãi lý/tranh cãi và thích bất đồng quan điểm.
arrogant
He always behaves as if nobody else’s opinion is important – “I find him very arrogant
Anh ấy luôn cư xử như ý kiến của người khác không là gì cả – Tôi cảm thấy anh ấy rất kiêu căng/ ngạo mạn
assertive
It’s important to be assertive at work.
Quyết đoán trong công việc là rất quan trọng.

B
bad-tempered
What’s got into him lately? He’s so bad-tempered.
Có chuyện gì với anh ta vậy? Anh ta hay nổi cáu/cáu kỉnh.
big-headed I’ve never met anyone so big-headed!
Tôi chưa gặp một ai kiêu căng/ngạo mạn cả.
bossy
He’s so bossy – he never lets me do things the way I want to do them
Ông ta thật hách dịch – ông ta không bao giờ để tôi làm các thứ theo cách mình muốn.

C
careless
He’s a careless driver – I’m sure he’ll have an accident.
Anh ấy là một người lái xe lơ đễnh – Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gây tai nạn mất.
caring
My boss is caring and often asks me how things are going.
Ông chủ của tôi có tính chu đáo/quan tâm người khác và thường hỏi tình hình của tôi như thế nào.
catty
I know you don’t like her, but calling her names is a bit catty.
Tôi biết bạn không thích cô ấy, nhưng sỉ nhục cô ấy thì hơi hiểm ác.
cautious
He’s cautious about investing money in the stock market.
Anh ấy thận trọng với việc đầu tư tiền vào thị trường chứng khoán.
charming
What a charming man!”
Thật là một người đàn ông quyến rũ.
conceited
He’s so conceited – he thinks everyone should admire him.
Anh ta thật kiêu ngạo – anh ta nghĩ mọi người nên ngưỡng mộ mình.
conscientious
She’s a conscientious student and always does her homework.
Chị ấy là một sinh viên tận tụy và luôn làm bài tập về nhà.
considerate
My neighbour brought me flowers when I was in hospital – he’s very considerate.” (“That was considerate of him.”)
Người hàng xóng mang hoa cho tôi khi tôi còn ở trong bệnh viện – anh ấy rất chu đáo.
curious
I’m curious to find out what you think of the situation.”
Tôi tò mò muốn biết bạn nghĩ gì về tình huống đó.

D
deceitful
He lied to get this job – he’s so deceitful.
Anh ta đã nói dối để có công việc này – anh ta thật gian dối.
docile
She’s a docile child and always does what she’s told.
Bé là một đứa trẻ ngoan ngoãn và luôn làm những gì được bảo.
dogmatic
He’s a dogmatic politician and always thinks he’s right.
Ông ấy là một chính trị gia võ đoán và luôn luôn nghĩ mình đúng.
domineering
He’s loud and domineering in the office – it’s difficult to get him to listen to us.
Ở phòng làm việc, anh ấy ồn ào và áp chế người khác – thật khó để khiến anh ấy lắng nghe chúng tôi

E

enthusiastic
He’s an enthusiastic supporter of equal rights.
Anh ấy là một người ủng hộ hăng hái/nhiệt tình quyền bình đẳng.
excitable
He gets very excitable about politics – it’s one of his passions in life.
Anh ấy trở nên rất hào hứng với chính trị – đó là một trong những niềm đam mê trong đời của anh ấy.
extroverted
She’s extroverted and loves going out with people.
Cô ấy là người hướng ngoại và yêu thích được giao thiệp với mọi người.

Chúc các bạn học IELTS đạt kết quả cao nhé!

Thứ Ba, 7 tháng 11, 2017

Từ vựng chuyên ngành công nghệ thông tin


Xin chào các bạn, mình sẽ chia sẻ cho các bạn Từ vựng chuyên ngành công nghệ thông tin để bạn mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhé!

Xem thêm bài viết: 


Prevail (v) – /prɪˈveɪl/: thịnh hành, phổ biến
Priority (n) – /praɪˈɒrəti/: sự ưu tiên
Process (n) – /ˈprəʊses/: quá trình, tiến trình
Productivity (n) – /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/: hiệu suất
Protocol (n) – /ˈprəʊtəkɒl/: giao thức
Provide (v) – /prəˈvaɪd/: cung cấp
Pulse (v) – /pʌls/: xung
Quality (n) – /ˈkwɒləti/: chất lượng
Quantity (n) – /ˈkwɒntəti/: số lượng
Rapid (adj) – /ˈræpɪd/: nhanh chóng
Real time (n) – /ˈriː.əl.taɪm/: thời gian thực
Remote access (n) – /rɪˈmoʊt.ˈæk.ses/ : truy cập từ xa qua mạng
Remote (adj) – /rɪˈməʊt/: từ xa
Replace (v) – /rɪˈpleɪs/: thay thế
Research (n) – /rɪˈsɜːtʃ/: nghiên cứu
Resource (n) – /rɪˈsɔːs/: nguồn
Respond (v) – /rɪˈspɒnd/: phản hồi
Sufficient (n) – /səˈfɪʃnt/: đủ, có khả năng
Suitable (adj) – /ˈsuːtəbl/: thích ứng, tiện dụng
Switch (v) – /swɪtʃ/: chuyển
Tape (n) – /teɪp/: ghi băng, băng
Technical (adj) – /ˈteknɪkl/: thuộc về kỹ thuật
Technology (n) – /tekˈnɒlədʒi/: công nghệ
Terminal (n) – /ˈtɜːmɪnl/: máy trạm
Text (n) – /tekst/: văn bản
Tiny (adj) – /ˈtaɪni/: nhỏ bé
Transmit (v) – /trænsˈmɪt/: truyền
Union catalog (n) – /ˈjuː.nj.ən ˈkæt̬əlˌɔɡ /: mục lục liên hợp
Output (n) – /ˈaʊtpʊt/: đầu ra
Oversee (v) – /ˌəʊvəˈsiː/: quan sát
Packet (n) – /ˈpæk.ɪt/: gói dữ liệu
Perform (v)- /pəˈfɔːm/: tiến hành, thi hành
Pinpoint (v) – /ˈpɪnpɔɪnt/: chỉ ra một cách chính xác
Port (n) – /pɔːt/: cổng
Ribbon (n) – /ˈrɪbən/: dải băng
Schedule (n) – /ˈskedʒuːl/: lịch biểu
Signal (n) – /ˈsɪɡ.nəl/: tín hiệu
Negotiation (n) – /nɪˈɡəʊʃieɪt/: thương lượng, đàm phán
Numeric (n) – /njuːˈmerɪkl/: số học, thuộc về số học
Occur (v) – /əˈkɜː(r)/: xảy ra, xảy đến
Operating system (n) – /ˌɑː.pəˈreɪ.ʃən.ˈsɪs.təm/: hệ điều hành
Operation (n) – /ˌɑː.pəˈreɪ.ʃən/: thao tác
Order (v,n) – /ˈɔːdə(r)/: yêu cầu
OSI (n) – “Open System Interconnection”: mô hình chuẩn OSI
Similar (adj) – /ˈsɪmələ(r)/: giống
Simultaneous (adj) – /ˌsɪmlˈteɪniəs/: đồng thời, đồng bộ
Software (n) – /ˈsɒftweə(r)/: phần mềm
Solution (n) – /səˈluːʃn/: giải pháp
Solve (v) – /sɒlv/: giải quyết
Source Code (n) – /sɔːrs.koʊd/ – mã nguồn (của một file hay một chương trình nào đó)
Storage (n) – /ˈstɔːrɪdʒ/: lưu trữ
Store (v) – /ˈstɔːr/: giữ, lưu
Substantial (adj) – /səbˈstænʃl/: tính thực tế
Subtraction (n) – /səbˈtrækʃn/: phép trừ


Thứ Hai, 6 tháng 11, 2017

HỌC TIẾNG ANH Ở YOUTUBE CHỨ Ở ĐÂU ?

Nhiều bạn cứ thắc mắc nên học IELTS, học tiếng Anh online ở đâu hiệu quả. Câu trả lời dành cho các bạn chính là các kênh youtube tiếng Anh cực kỳ hữu ích nhé!
Bài viết này giới thiệu cho các bạn một số kênh tiếng Anh youtube:
Một kênh tiếng Anh rất nổi tiếng với video bài giảng hướng đẫn cho người học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất.
- Luyện speaking: https://www.youtube.com/playlist?list=PLTyvAtj9OYb00pBe-pnqIB18qXchcvLii
Nếu bạn vẫn yếu kỹ năng speaking thì đây sẽ lựa chọn tuyệt vời nhé!

Một kênh tổng thế cho các bạn luyện IELTS hiệu quả hơn cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đây là kênh IELTS của trung tâm IELTS tại Việt Nam là IELTS Fighter rất uy tín, nên các bạn không thể bỏ qua với lựa chọn rất tuyệt.
- Học tiếng Anh qua truyện: https://www.youtube.com/playlist?list=PLTyvAtj9OYb2iJ6GN7W6B6h2fLJRV-qax

- Magic English cho các bé: https://www.youtube.com/channel/UCwhz1-bozQNsTmb598f8KnQ
- Luyện nói theo phụ đề: https://www.youtube.com/playlist?list=PLTyvAtj9OYb1vr-gESA7YyCQ2BjQ9twqP
- English Singing (for kids): https://www.youtube.com/user/englishsingsing9/playlists
- Wow English TV (for kids): https://www.youtube.com/channel/UCx1xhxQyzR4TT6PmXO0khbQ- 100 Hội thoại cơ bản cho người mới bắt đầu: https://www.youtube.com/playlist?list=PLTyvAtj9OYb3OZpjQxIMsBgTIrrS8xPal
- Những cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất: https://www.youtube.com/playlist?list=PLTyvAtj9OYb3TSwV1C-3MXT3aalZ3ZRuM

Bạn xem thêm các bài viết khác: