Thứ Năm, 9 tháng 11, 2017

HỌC TỪ VỰNG IELTS WRITING SIÊU TỐC TOPIC 3: SOCIAL OBLIGATIONS

TIẾP TỤC VỚI BÀI HỌC TỪ VỰNG IELTS WRITING SIÊU TỐC TOPIC 3: SOCIAL OBLIGATIONS. Các bạn chúng ta vào bài học từ vựng theo câu chuyện nào!

Ngày nay, AN INCREASING NUMBER OF/ AN ESCALATING NUMBER OF/ A MUSHROOMING GROWTH OF (càng ngày càng có nhiều) COMPANY/ FIRM/ ORGANISATION/ ENTERPRISE/ CORPORATION (công ty) đổ về Việt Nam để RUN/ OPERATE/ SET UP/ BUILD UP/ OPEN THEIR BUSINESS (làm ăn)
Rất nhiều cây cối IS CHOPPED DOWN/ CUT DOWN (bị đốn hạ) TO MAKE WAY FOR (để nhường chỗ cho) THE EMERGENCE OF/ THE CONSTRUCTION OF/ THE MUSHROOMING OF (sự mọc lên) của PLANT/FACTORY (nhà máy)
Điều này HAVE AN ADVERSE EFFECT ON/ HAVE A NEGATICE IMPACT ON/ POSE A SERIOUS THREAT TO/ PRODUCE A DETRIMENTAL EFFECT ON (gây nguy hại đến) môi trường và sức khoẻ của con ngừoi
Những công ty này VIOLATE/ OFFEND/ BREAK THE POLLUTION RULES (vi phạm luật về ô nhiễm môi trường) vì họ DUMP/ DISPOSE/ SPILL/ POUR (thải) + CHEMICAL/ TOXIC WASTE (rác thải hoá học) + INTO (vào) nguồn nước sạch, thải GAS EXHAUST/ GAS EMISSIONS (khí thải) ra không khí gây nguy hại đến sức khoẻ và DESTROY/ DEVASTATE/ SPOIL + NATURAL ENVIRONMENT/ LIVING HABITAT (tàn phá môi trường)
Nguồn nước hiện nay IS SERIOUSLY POLLUTED/ IS SEVERELY CONTAMINATED (ô nhiệm trầm trọng) và Sức khoẻ của CITIZENS/ RESIDENTS (người dân) WILL BE DETERIORATING/GOING DOWN (sẽ suy giảm)
Mặc dù mục đích của các công ty là EARN/MAKE/BOOST/ INCREASE/ MAXIMISE + THEIR PROFIT (kiếm lợi nhuận) và COVER ITS RUNNING COSTS/ PAY ITS BILLS (chi trả chi phí vận hành), nhưng họ nên BE RESPONSIBLE FOR THE SOCIETY/ HAVE SOCIAL RESPONSIBILITY TO/ HAVE SOCIAL OBLIGATIONS TO (có trách nhiệm đối với) xã hội)
bằng cách là TREAT THEIR EMPLOYEES WELL (đối xử tốt vs nhân viên) INSTEAD OF/ RATHER THAN (thay vì) EXPLOIT THEM (bóc lột họ), SUPPORT/ HELP/ GIVE THE COMMUNITY A HAND IN (giúp đỡ cộng đồng) về LOCAL CHARITIES, ENVIRONMENTAL PROJECTS, EDUCATION INITIATIVES (từ thiện, dự án môi trương, giải pháp giáo dục)

ONLY BY DOING SO (chỉ khi làm như vậy), các công ty mới có thể ENSURE/ ENHANCE/ ENCOURAGE/ PROMOTE/ STIMULATE A SUSTAINABLE DEVELOPMENT (tạo nên sự phát triển bền vững)

Các bạn xem thêm bài viết: 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét