Chắc hẳn khi học từ vựng tiếng Anh các bạn sẽ không thể bỏ qua chủ đề rất hay xuất hiện trong bài thi IELTS đó là về con vật thân quen. Tuy nhiên, để sử dụng từ vựng sao cho thật đắt giá thì bạn phải sử dụng từ đó thật đóng và chuẩn xác.
Xem thêm:
Giả dụ “dog” chắc chắn ai cũng biết là con chó và các bạn có xu hướng chung là sử dụng từ đó trong mọi trường hợp khi nhắc về con chó, nhưng thực chất nếu bạn đang nói về chú chó con nhỏ thì bạn không nên dùng ‘dog” mà phải là “puppy” mới chính các. Do đó mình sẽ giới thiệu thêm cho các bạn 40 từ vựng là tên động vật và tên khi chúng còn nhỏ. Các bạn đã sẵn sàng học chưa nhỉ?
1. bear – cub
2. bee – larva
3. beluga – calf
4. bird – hatchling, chick
5. cat – kitten
6. butterfly – caterpillar, larva, pupa
7. camel – calf
8. cattle – calf
9. cheetah – cub
10. chicken – chick, pullet (young hen)
11. crocodile – hatchling
12. crow – chick
13. deer – fawn
14. dog – puppy
15. dolphin – pup, calf
16. donkey – colt, foal
17. duck – duckling
18. eagle – fledgling, eaglet
19. elephant – calf
20. fish – fry, fingerling
21. fox – kit, cub
22. frog – tadpole
23. giraffe – calf
24. gorilla – infant
25. hedgehog – piglet
26. horse – foal
27. koala – joey
28. monkey – infant
29. mouse – pinkie
30. owl – owlet
31. oyster – spat
32. panda – cub
33. penguin – chick
34. pig – piglet, shoat
35. rabbit – bunny
36. rat – pup
37. sheep – lamp
38. snake – snakelet, neonate
39. spider – spiderling
40. turkey – pou
Trên đây là 40 con vật thân quen cùng
với tên gọi khi còn nhỏ sẽ giúp bạn tăng vốn từ vựng cũng như dùng chúng thật
chính xác trong kỳ thi IELTS.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét