Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Học tiếng Anh – “Work” phrasal verb

Phrasal Verb được gọi là “cụm động từ”, thường có 2 dạng là “verb + adverb” hoặc “verb + preposition”, khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang nghĩa khác với nghĩa của gốc động từ trong cụm. 

Xem thêm bài viết: 


Tại sao chúng ta lại nên học phrasal verb? Người bản ngữ tiếng Anh không sử dụng nhiều phrasal verb trong văn viết hoặc lối nói trang trọng, NHƯNG trong những cuộc hội thoại hàng ngày, 80% thời gian đó họ đều sử dụng phrasal verb. Có nhiều bạn đã học tiếng Anh nhiều năm trời nhưng khi đến các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thì dường như không thể hiểu được. Chính vì vậy các bạn đừng trì hoãn việc học phrasal verb nữa mà hãy bắt đầu học nếu muốn hiểu dân bản ngữ họ nói gì >_^ Dưới đây là một số phrasel verb có gốc động từ là “Work”.

1/ ‘to work against’ means to make it more difficult, for someone to achieve something. (nghĩa là làm cho ai hoặc việc gì trở nên khó khăn hơn, để cho ai đó đạt được thành tựu)

(gây khó khăn, trở ngại)
• When you are applying for a job, age often works against you. 
**(apply for a job: ứng tuyển/ tìm việc làm)
• The soccer team must find a strategy that works against the opponent's defense.
2/ 'to work away (at) ’ means to continue working hard at something for a long time. (liên tục làm việc gì đó trong một khoảng thời gian dài)
(liên tục làm việc/ hoạt động)
Ex: -When I got back to the office, he was still working away at his report.)
-All the weavers were working away at their looms. 
 3/ 'to work around’ something means that a way of dealing with a problem to achieve a task or goal. (tìm ra cách để đối phó/ giải quyết/ xử lý vấn đề để hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu)
(giải quyết, xoay sở)

Ex: - We can’t change it. We’ll just have to work around it.
-The deadlines are very short but I’m sure you can find a way to work around them.
4/ 'to work on’ something means you spend time and effort trying to repairing or improving something. (bỏ ra thời gian và sự cố gắng để sữa chữa hoặc cải tiến/cải thiện cái gì đó)
Ex: - In training, he’s been working on improving the weak parts of his game.
- I’ve been working on my level of fitness before I go on this walking holiday.
5/ 'to work out’ means to calculate the result to a mathematical problem. (Tính toán kết quả của một vấn đề mang tính toán học. Nôm na chúng ta có thể hiểu đơn giản là “tính toán để tìm ra kết quả”)
Ex: - The safe load for a truck of this size works out at nearly 20 tons.
-The bill is $98, so who can work out how much each of us must pay?
6/ 'to work out’ also means to think carefully to find a solution that the problem progresses in a satisfactory way. (suy nghĩ cẩn thận tìm ra giải pháp để vấn đề tiến triển tốt, vừa ý)
(phát triển, tiến triển)

Ex: - Let's hope this new job works out well for him. 
- Nobody has worked out a solution to this problem. We are still spending too much.
7/ 'to work out’ also means to do physical exercise to improve the strengh or appearance of your body. (tập thể dục để cải thiện sức mạnh hoặc vóc dáng)

Ex: - He runs at the weekend and works out twice a week in the gym.
-I worked out a lot when I was younger but now I prefer easier exercise like walking!
8/ 'to work yourself up’ It means "to become overexcited about something or some one". (trở nên kích thích quá độ (quá vui, quá buồn, quá lo lắng, quá giận dữ về vấn đề nào đó hoặc ai đó.) 
Ex: - It’s not very important. Don’t get so worked up about it!
-He got very worked up about the interview. He really wanted the job and got very stressed about it.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét