Thứ Bảy, 4 tháng 2, 2017

Học cụm từ tiếng hay từ bài học về chú khỉ

Chia sẻ cho các bạn bài viết về 5 chú khỉ đây là câu chuyện hay sẽ giúp cho các bạn luyện thi ielts có thể học được rất nhiều cụm từ hay bổ ích cho bài thi IELTS nhé!

A group of scientists placed five monkeys in a cage, and in the middle, a ladder with bananas on top. Every time a monkey went up the ladder, the scientists soaked the rest of the monkeys with cold water.
---- Một nhóm nhà khoa học đặt 5 chú khỉ vào chuồng, ở giữa là một chiếc thang và trên chiếc thang là nải chuối. Mỗi khi một chú khỉ bất kỳ leo lên chiếc thang, nhóm nhà khoa học phun nước lạnh vào 4 chú khỉ còn lại.
After a while, every time a monkey would start up the ladder, the others would pull it down and beat it up. After a time, no monkey would dare try climbing the ladder, no matter how great the temptation.
--- Sau một thời gian (còn ngỡ ngàng), mỗi lần một chú khỉ bất kỳ leo lên chiếc thang, những chú khỉ còn lại liền kéo chú khỉ đó xuống để đánh. Dần dà, không còn chú khỉ nào dám leo lên thang nữa, dù trong lòng có muốn tới như thế nào.
The scientists then decided to replace one of the monkeys. The first thing this new monkey did was start to climb the ladder. Immediately, the others pulled him down and beat him up.
--- Sau đó các nhà khoa học quyết định đưa một chú khỉ ra và thay vào một chú khỉ mới. Ngay lập tức, chú khỉ này muốn leo lên chiếc thang, và sau đó bị kéo xuống và bị đánh bởi những chú khỉ còn lại.
After several beatings, the new monkey learned never to go up the ladder, even though there was no evident reason not to, aside from the beatings.
--- Sau vài lần "chịu đòn", chú khỉ mới học được việc không bao giờ được leo lên chiếc thang nữa, dù rằng khi đó không có lý do rõ ràng nào tại sao không được làm vậy ngoài việc cứ leo lên là sẽ chịu đòn.
The second monkey was substituted and the same occurred. The first monkey participated in the beating of the second monkey. A third monkey was changed and the same was repeated. The fourth monkey was changed, resulting in the same, before the fifth was finally replaced as well.
--- Khi chú khỉ thứ 2 được thay thế bằng 1 chú khỉ mới khác, tình huống tương tự lại diễn ra. Ngay cả chú khỉ mới được thay vào đầu tiên cũng tham gia đánh chú khỉ được thay vào thứ 2. Rồi chú khỉ thứ 3 được thay thế và mọi chuyện diễn ra y hệt. Điều này cũng diễn ra khi chú khỉ thứ 4, và sau cùng là chú khỉ thứ 5 khi được thay thế.
What was left was a group of five monkeys that – without ever having received a cold shower – continued to beat up any monkey who attempted to climb the ladder.
--- Sau cùng, chúng ta có một bầy 5 chú khỉ mới và chưa bao giờ bị phun nước lạnh vào người. Bầy khỉ mới tiếp tục lao vào đánh bất cứ chú khỉ nào dám leo lên thang.
If it was possible to ask the monkeys why they beat up on all those who attempted to climb the ladder, their most likely answer would be “I don’t know. It’s just how things are done around here.”
--- Nếu có thể hỏi những chú khỉ mới tại sao lại trừng phạt bất cứ chú khỉ nào dám leo lên thang, có lẽ chúng sẽ trả lời "Tôi không biết. Đó là thông lệ ở đây rồi!"
Original story from: wisdompills
--------------------------------------------------
USEFUL VOCABULARY FOR IELTS / ACADEMIC ENGLISH
- Place animals in a cage = to cage animals: nhốt động vật vào chuồng. Phù hợp các bài luận chủ đề vườn thú, quyền động vật.
- Soak something with water: phun nước, nhúng ngập vào nước, ngâm nước một vật gì đó. Phù hợp bài mô tả quy trình Writing Task 1.
- To dare do something: dám làm điều gì đó. Phù hợp bài luận chủ đề pháp luật, tội phạm.
- Aside from = Apart from: bên cạnh điều gì đó. Phù hợp tất cả các bài luận
- Evident reason (COLLOCATION): lý do rõ ràng. Phù hợp các bài luận về nguyên nhân - cách giải quyết
- It's how things are done (around here): Đó là thông lệ (ở đây) rồi. Phù hợp IELTS Speaking tất cả các parts.
Chúc các bạn học tốt!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét